Thứ Năm, 14 tháng 5, 2015

CÁC LOẠI CÂU ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. Đảo ngữ với NO và NOT
No+ N + auxiliary+S+Verb(inf)
Not any+ N+ auxiliary+ S+ verb(inf)
Eg: No money shall I lend you from now on
= Not any money shall I lend you from now on
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,.....
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary+ S+ V
Never in mid-summer does it snow
Hardly ever does he speak in the public
3. Đảo ngữ với ONLY
Only oneonly later
only in this way
only in that way
only then + auxiliary+ S+ V
only after+ Nonly by V_ing/ N
only when+ clauseonly with+ N
only if+ clauseonly in adv of time/ place
Eg: Only one did i meet her
Only after all gest had gone home could we relax
Only when I understand her did I like her
Only by practising E every day can you speak it fluently
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + auxiliary+ S+ N
Under/ in no circumstances
For no searsonIn no way
No longer
For no reason whall you play traunt
The money is not tobe paid under any circumstances
= Under no circumsstances is the money tobe paid
On no condition shall we accept their proposal
5. No sooner.......... than.....Hardly/ Bearly/ Scarely........ When/ before
No sooner had I arrived home than the telephone rang
Hardly had she put up hẻ umbrella before the rain becam down in torrents
6. Đảo ngữ với Not only....... but......also.....
Not only + auxiliary + S + V but.... also.........
.Not only is he good at E but he also draw very wel
lNot only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly
7. Đảo ngữ với SO
So+ adj/ adv + auxiliary + S+V+ that clause
So dark is it that I can't writeSo busy am I that I don't have time to look after myself
So difficult was the exam that few student pass it
So attractive is she that many boys run after her
8. So+ adjective+ be+ N+ clause
So intelligent is that she can answer all questions in the interview
9. Đảo ngữ với until/ till+ clause/ adv of time+ auxiliary+ S+ V
I won't come home till 10 o'clock
=Not until/ till o'clock that I will come home
= It is not until 10 o'clock that I will come
Ididn't know that I had lost my key till I got home
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key
10. Đảo ngữ với No where+ Au+ S+V
No where in the VN is the cenery as beautiful as that in my country
No where do I feel as comfortable as I do at home
No where can you buy the goods as good as those in my country
11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a, Câu đk loại 1: If clause = should+S+V
Should she come late she wil miss the train
should he lend me some money I will buy that houseb,
Câu đk loại 2:If clause= Were S +to V/ Were+S
If I were you I would work harder
=Were I you........
If I knew her I would invite her to the party
= Were I to know her........
c, Câu đk loại 3 : If clause = Had+S+PII
If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam
= Had my parents not encouraged me....

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

[LOOK]

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


◘ look at: nhìn
e.g. He's looking at you.
◘ look for: tìm kiếm
e.g. Can you help me look for my glasses?
◘ look forward to V-ing: mong đợi
e.g. I'm looking forward to hearing from you.
◘ look afer: chăm sóc
e.g. The nurse looks after her patients.
◘ look away: quay đi
e.g. She looked away when the nurse pricked her arm with the needle.
◘ look back: quay lại nhìn, ngoái cổ nhìn lại
e.g. Don't look back when you walk.
◘ look back upon: nhìn lại (quá khứ)
e.g. Don't look back upon the past.
◘ look out! coi chừng, cẩn thận
e.g. Look out! There's a car coming.
◘ look in: nhìn vào / ghé tạt qua
e.g. The boy is looking in the big hole.
e.g. If you want, you can look in my house.
◘ look into: điều tra, nghiên cứu / hướng về phía, hướng ra ...
e.g. The police are looking into the disappearance of two children.
e.g. The window looks into the street.
◘ look on: đứng xem, nhìn
e.g. The witnesses looked on as the muderer was executed.
◘ look over: kiểm tra, xem xét / bỏ qua, tha thứ (lỗi lầm)
e.g. The accountant is looking over accounts.
e.g. You should look over the faults of John.
◘ look through: lờ đi, không thèm nhìn / xem kĩ càng, xem từ đầu - cuối / xem lướt qua
e.g. He looked through his old friend.
e.g You should look a translation through.
e.g. Let's look through a translation.
◘ look round: nhìn quanh / suy nghĩ kĩ càng, có cân nhắc
e.g. The guy is look round the flat.
e.g. Don' make a hurried decision, look round well first.
◘ look to: lưu ý, cẩn thận về / trông cậy vào ai cho việc gì
e.g. She should look to her manners.
e.g I look to you for this.
◘ look up to sb: kính trọng ai đó
e.g. He must look up to his parents.
◘ look upon sb as ... xem ai như là ...
e.g. He looks upon me as his younger brother.
◘ look down on sb: xem thường ai đó
e.g. Never look down on him.


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

TỪ VỰNG VỀ THỜI TIẾT (WEATHER)

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. Talking about the weather (Nói về thời tiết)
- unbroken sunshine : trời quang đãng (chỉ có nắng mà không có mây)
- (be) scorching hot : cực kì nóng, nóng (nắng) cháy da thịt
- soak up the sunshine : tắm nắng
- torrential rain : mưa lớn, nặng hạt
2. Weather conditions (Điều kiện thời tiết)
- weather + deteriorate (verb) : thời tiết trở nên tệ hại (động từ deteriorate rất trang trọng, từ đồng nghĩa kém trang trọng hơn của nó là: get worse)
e.g. The weather is likely to deteriorate later on today.
Thời tiết có khả năng trở nên tệ hại vào cuối ngày hôm nay.
Từ phản nghĩa của deteriorate trong ngữ cảnh này là : improve (dễ chịu hơn)
- thick / dense fog : màn sương mù dầy đặc
e.g. There is thick fog on the motorway.
Có sương mù dầy đặc trên xa lộ.
- patches of fog / mist : khu vực nhỏ có sương mù
- fog / mist + come down : sương mù che phủ (phản nghĩa: fog / mist + lift (sương mù tan đi))
e.g. There are patches of fog on the east coast but these should lift by midday.
Có nhiều khu vực sương mù trên diện hẹp ở bờ Đông nhưng chúng sẽ tan hết lúc giữa trưa.
- a blanket of fog : vùng có sương mù khá dầy đặc (nhóm từ này dùng trong văn chương)
- strong sun (phản nghĩa: weak sun) : nắng gay gắt
e.g. Avoid going on the beach at midday when the sun is strongest.
Tránh đi ra bãi biển lúc giữa trưa, khi nắng gay gắt nhất.
heavy rain (NOT strong rain) : mưa to, nặng hạt
- driving rain : mưa mau tạnh và nặng hạt
e.g. Road conditions are difficult because of the driving rain.
Tình trạng đường xá gặp khó khăn do cơn mưa nặng hạt.
- heavy / fresh / clisp / thick / driving snow : tuyết dầy, đặc cứng
e.g. The snow is lovely and crisp this morning.
Tuyết thiệt dễ thương và dầy cứng sáng nay.
- hard frost (phản nghĩa: light frost) : sương giá đậm
e.g. There will be a hard frost tonight.
Tối nay sẽ có sương giá đậm.
- high / strong / light / biting winds : gió lớn / nhẹ / lạnh lẽo.
the wind + pick up : gió mạnh hơn (phản nghĩa : die down (sức gió hạ))
e.g. The wind was light this morning but it's picking up now and will be very strong by the evening.
Sáng nay gió nhẹ nhưng đang tăng cường độ và sẽ rất mạnh trước chiều tối nay.
- the wind + blow / whistle : gió thổi / vi vu.
e.g. The wind was whistling through the trees.
Nàng gió đang vi vu xuyên qua cây cối.

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

CÁCH DÙNG A FEW & FEW, A LITTLE & LITTLE

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. A FEW & FEW: chỉ dùng cho những danh từ đếm được số nhiều
- A few mang nghĩa khẳng định: có 1 vài, đủ để dùng
E.g: I have a few friends in France (Tôi có 1 vài người bạn ở Pháp => thực sự có và mang nghĩa khẳng định)
- Few (=not many) mang nghĩa phủ định: hầu như không có
E.g: I have few friends in France (Tôi có rất ít bạn ở Pháp => gần như là không có)
2. A LITTLE & LITTLE: chỉ dùng cho những danh từ không đếm được
- A little mang nghĩa khẳng định: có 1 ít, đủ để dùng
E.g: I have a little money, I wanna buy some books (Tôi có 1 ít tiền, tôi muốn mua 1 vài quyển sách=> khẳng định tôi có tiền, có 1 ít tiền)
I can’t buy this electric bicycle. I have little money (Tôi không thể mua chiếc xe đạp điện này. Tôi không có đủ tiền => Có rất ít, không thể sánh với giá trị của chiếc xe được
- Little Biểu tượng cảm xúc smile not much) mang nghĩa phủ định: hầu như không có
*Note:
- Nếu danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở dưới chỉ cần dùng (a) little, (a) few như đại từ là đủ
E.g: Are you ready in money? Yes, a little
(Bạn có sẫn tiền không? Vâng, tôi có 1 ít
- Trong các bài tập Tiếng Anh, nếu gặp:
+ only, quite thì chọn a few, a little
• quite a few+ danh từ đếm được = quite a lot of +danh từ = quite a bit+ danh từ không đếm được: khá nhiều
• only a few = only a little :có rất it (nhấn mạnh)
E.g: There are only a few houses
(Chỉ có vài ngôi nhà thôi)
+ very, so, too thì chọn little, few
E.g: My boyfriend has very few friends
(Bạn trai tôi có rất ít bạn)


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Từ vựng về giống ĐỰC – CÁI

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


abbot (ông tu viện trưởng) abbess (bà tu viện trưởng)
actor (nam diễn viên) actress (nữ diễn viên)
author (nam tác giả) authoress (nữ tác giả)
brother (anh, em trai) sister (chị, em gái)
buck (con hươu đực) roe (con hươu cái)
cock (con gà trống) hen (con gà mái)
cock-pheasant (chim trĩ trống) hen-pheasant (chim trĩ mái)
director (nam giám đốc) directress (nữ giám đốc)
drake (con vịt đực) duck (con vịt cái)
drone (con ong đực) bee (con ong cái)
emperor (hoàng đế) empress (hoàng hậu)
friar (thầy dòng) nun (xơ, dì phước)
gentleman (quý ông) lady (quý bà)
gentleman-teacher (quý thầy giáo) lady-teacher (quý cô giáo)
god (chúa, thần) goddess (nữ chúa, nữ thần)
groom (chú rể) bride (cô dâu)
he-goat (con dê đực) she-goat (con dê cái)
hero (vị nam anh hùng) heroine (vị nữ anh hùng)
horse (con ngựa đực) mare (con ngựa cái)
hunter (nam thợ săn) huntress (nữ thợ săn)
king (vua) queen (hoàng hậu)
lad (chàng trai) lass (cô gái)
lion (con sư tử đực) lioness (con sư tử cái)
master (ông thầy giáo) mistress (bà cô giáo)
Mr. (ông) Mrs. (bà)
murderer (nam sát nhân) murderess (nữ sát nhân)
negro (người nam da đen) negress (người nữ da đen)
ox (con bò đực) cow (con bò cái)
ox-elephant (con voi đực) cow elephant (con voi cái)
ox-sparrow (chim sẻ trống) cow-sparrow (chim sẻ mái)
ram (con cừu đực) ewe (con cừu cái)
Sir (ông) Madam (bà)
stag (con nai đực) hind (con nai cái)
iger (con cọp đực) tigress (con cọp cái)
traitor (người đàn ông phản bội) traitoress (người đàn bà phản bội)
uncle (chú, bác) aunt (cô, dì)
widower (người nam góa vợ) widow (người nữ góa chồng)
wizard (ông phù thủy) witch (bà phù thủy)

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Một số từ ghép

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


heart-rending.....tan nát cõi lòng
hard- working......làm việc chăm chỉ, tích cực, chu đáo
easy- understand.....dễ hiểu
home- keeping........giữ nhà
good -looking.....trông đẹp mắt
hand-made.....làm thủ công
horse-drawn.......kéo bằng ngựa
newly-born......sơ sinh
well-lit...... sáng tỏ
White-washes....quét voi trắng
clean-shaven....mày râu nhẵn nhụi
clear-sighted....sáng suốt
dark-eyed.....có mắt huyền
short-haired....có tóc ngắn
ash-colored .....có màu tro
lion-hearted....dũng cảm
thin-lipped......có môi mỏng
long-sighted (or far sighted)......viễn thị hay nhìn xa trông rộng


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

How are you today?

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


I’m lost.... Tôi bị làm cho hồ đồ rồi .
I’m not feeling well..... Tôi cảm thấy không được khỏe .
I’m not myself today....... Hôm nay tôi bị làm sao ấy.
I’m not really sure...... Tôi thực sự không chắc lắm .
I’m on a diet...... Tôi đang ăn kiêng.
I’m on my way. ....Tôi đi bây giờ đây .
I’m pressed for time. ....Tôi đang vội .
I’m sorry I’m late..... Xin lỗi , tôi đến muộn .
I’m sorry to hear that. ....Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe được tin đó
I’m under a lot of pressure. ....Tôi chịu áp lực rất lớn.
I’m working on it........ Tôi đang cố gắng đây!
I’ve changed my mind..... Tôi đã thay đ ổi ý định rồi.
I’ve got a headache...... Tôi đau đầu quá!
I’ve got my hands full..... Tôi đang dở tay.
I’ve got news for you...... Tôi có tin tức tốt lành nói cho anh đây.
I’ve got no idea..... Tôi k hông biết.
I’ve had enough...... Tôi ăn no rồi.
If I were in your shoes..... Nếu tôi đứng vào vị trí của anh./ Nếu như tôi đứng trên lập trường của anh.

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả


CÁCH SỬ DỤNG USE / USED TO / BE USED TO/ GET USED TO

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1/ USE: + NOUN : Sử dụng vật gì, cái gì. 
( Used + noun: Đã sử dụng cái gì)
Ex: She often uses beautiful words.
2/ Used to + VERB: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- Used to luôn luôn ở dạng như vậy, không thay đổi theo số, theo ngôi của chủ ngữ.
- Không được thay thế nó bằng use to.
- Dạng câu hỏi của Used to: Did(n’t) + subject + use to
Ex: Did he use to work in the office very late at night? (Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?)
- Dạng phủ định của Used to: Subject + didn’t + use to
Ex: We didn’t use to get up early when we were children. (Chúng tôi không từng dậy sớm khi còn là những đứa trẻ.)
Ex: When David was young, he used to swim once a day
-Có thể dùng would thay thế cho used to mà ý nghĩa và ngữ pháp không đổi.
When David was young, he would swim once a day.
3. BE USED TO: Đã quen với
• Be used to + Cụm danh từ hoặc V_ing
(Thể phủ định và nghi vấn sử dụng tobe làm trợ động từ).
- You are used to do something (nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạ
n nữa).
- I am used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.)
4. GET USED TO: Dần quen với
• Get used to + cụm danh từ hoặc V_ing
(Thể phủ định và nghi vấn phải sử dụng trợ động từ do/does)
- You are used to something (nghĩa là bạn đang trở nên quen với việc đó. Đây là một quá trình của việc dần trở nên quen với việc gì đó)
- I got used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng.)


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Cụm giới từ thông dụng

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


At first sight: cái nhìn đầu tiên
At all time = always: luôn luôn
At first = at the beginning = initially: lúc đầu, ban đầu
At last = finally: cuối cùng
At once = at a glance = immediately: ngay lập tức
At risk = endanger: nguy hiểm
At least = at minimum: tối thiểu, ít nhất
By accident=by chance = by mistake = accidentally: tình cờ, ngẫu nhiên
By the way = incidentally: tiện thể, nhân tiện
Little by little = gradually : dần dần
For my point of view = in my opinion: theo quan điểm của tôi
For time to time = occasionally: thỉnh thoảng
For certain = for sure = certainly, doubtless: chắc chắn
For good = forever: mãi mãi
For sale = available to be bought: để bán
In a hurry: vội vã, gấp gáp = very quickly=hurriedly
In a minute/second: chốc, lát nửa thôi = soon
In advance: trước = before
In brief = in short: nói tóm lại, nói một cách ngắn gọn = to summarize=to sum up
In charge of: chịu trách nhiệm = responsible
In common: có điểm chung, giống nhau = alike = identical
In general: nhìn chung, nói chung = overall = generally
In time: không trễ, đủ sớm = not late, early enough
Once in a while: thỉnh thoảng = occasionally
On time: đúng giờ = punctually
On the whole: nói chung, đại khái = in general
On sale: bán giảm gi = be discounted
On foot: đi bộ = walk
On purpose: cố tình, cố ý = deliberately
On the contrary: trái lại = opposite
Out of date: cũ, lỗi thời = old-fashioned
Out of work: thất nghiệp = jobless, unemployed
Out of the question: không thể được = impossible
Out of order: hư, không hoạt động = not functioning = not working
Out of sight: ngoàn tầm nhìn = can not see

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Thứ Sáu, 8 tháng 5, 2015

CÁCH ĐỌC PHÂN SỐ BẰNG TIẾNG ANH

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

1. Tử số:
Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….
- 1/5 = one / fifth
- 1/2 = one (a) half
2. Mẫu số:
Có hai trường hợp:
* Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s)
- 2/6 : two sixths
- 3/4 = three quarters
* Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.
- 3/462 = three over four six two
- 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số )
3. Nếu là hỗn số:
Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)
- 2 3/5 = two and three fifths
- 5 6/7 = five and six sevenths
- 6 1/4 = six and a quarter
4. Trường hợp đặc biệt
Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:
- 1/2 = a half hoặc one (a) half
- 1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong Toán họcvẫn được dùng là one fourth)
- 3/4 = three quarters
- 1/100 = one hundredth
- 1% = one percent hoặc a percent
- 1/1000 = one thousandth – one a thousandth – one over a thousand

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Chi tiết cách sử dụng Unless và If not

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

1. Chúng ta sử dụng cả if not và unless + thì hiện tại khi đề cập đến tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (câu điều kiện loại 1).
Ví dụ:
You will not gain high score in IELTS exam if you do not learn English every day.
= You will not gain high score in IELTS exam unless you learn English every day.
2. Tuy nhiên, chúng ta không sử dụng unless trong câu hỏi.
Ví dụ:
Được dùng: What will you do if you do not pass this final exam?
Không được dùng: What will you do unless you pass this final exam?
3. Không sử dụng unless cùng với would khi nói về tình huống không có thực ở hiện tại (câu điều kiện loại 2).
Ví dụ:
Được dùng: If it were/was not raining, I would not stay at home.
Không được dùng: Unless it was raining, I would not stay at home.

4. Không sử dụng unless cùng với would have khi nói về tình huống không có thực trong quá khứ (câu điều kiện loại 3).

Ví dụ:
Được dùng: If I had not lost my passport, I would have joined the conference in London last week.
Không được dùng: Unless I had lost my passport, I would have joined the conference in London last week.
5. Phải sử dụng unless, không sử dụng if not trong trường hợp chúng ta đề xuất một ý kiến sau khi đã suy nghĩ lại (an idea as an afterthought).
Ví dụ:
I will not go to the pub tonight – unless you want to go.
Chú ý: Trong văn viết tiếng Anh, an afterthought thường đi sau dấu gạch ngang.

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Từ vựng về con cái – Children

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

1. Having a baby/child

  • want a baby/a child/kids
    muốn có em bé/con
  • start a family
    lập gia đình
  • conceive/be expecting/be going to have a baby/child
    thụ thai/mang thai/sắp có một em bé/con
  • become/get/ be/find out that you are pregnant
    có thai/phát hiện ra mình có thai
  • have a baby/a child/kids/a son/a daughter/twins/a family
    có một em bé/con/con trai/con gái/cặp sinh đôi/gia đình
  • have a normal/a difficult/an unwanted pregnancy; an easy/a difficult/a home birth
    mang thai bình thường/khó khăn/ngoài ý muốn; sinh dễ/khó/tại nhà
  • be in/go into/induce labour/labor
    đang sinh/chuẩn bị sinh/thúc đẩy việc sinh
  • have/suffer/cause a miscarriage
    bị/gây sẩy thai
  • give birth to a child/baby/daughter/son/twins
    sinh con/em bé/con gái/con trai/đôi

CẤU TRÚC CÂU MANG NGHĨA BAO HÀM

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

1.1. Not only .....but also (không những ... mà còn....)
S + verb + not only + noun/adj/adv + but also + noun/adj/adv
Hoặc:
S + not only + verb + but also + verb
Ex:- Robert is not only talented but also handsome.
- He writes not only correctly but also neatly.
- She can play not only the guitar but also the violin.
or She not only plays the piano but also composes music.
Thành phần sau 'but also' thường quyết định thành phần sau 'not only'.
Ex: Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.
1.2. As well as (vừa ... vừa ...)
Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau.
S + verb + noun/adj/adv + as well as + noun/adj/adv
Hoặc:
S + verb + as well as + verb
Ex: - Robert is talented as well as handsome.
- He writes correctly as well as neatly.
- She plays the guitar as well as the violin.
- Paul plays the piano as well as composes music.
Chú ý: Không được nhầm thành ngữ này với “as well as” của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa "cùng với".
Ex: The teacher, as well as her students, is going to the concert.
My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.
1.3. Both .....and... (vừa ... vừa)
Công thức dùng giống hệt như “not only ... but also”. “Both” chỉ được dùng với “and”, không được dùng với “as well as”
Ex: Robert is both talented and handsome.
Paul both plays the piano and composes music.


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

TÊN TIẾNG ANH CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

1. Ministry of Agriculture & Rural Development Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 
2. Ministry of Construction Bộ Xây dựng 
3. Ministry of Culture, Sports & Tourism Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 
4. Ministry of Education & Training Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Ministry of Finance Bộ Tài chính
6. Ministry of Foreign Affairs Bộ Ngoại giao
7. Ministry of Information & Communications Bộ Thông tin và Truyền thông
8. Ministry of Interior Bộ Nội vụ
9. Ministry of Justice Bộ Tư pháp
10. Ministry of Labor, War Invalids, & Social Welfare Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
11. Ministry of National Defense Bộ Quốc phòng
12.Ministry of Natural Resources & Environment Bộ Tài nguyên và Môi trường
13. Ministry of Planning & Investment Bộ Kế hoạch và Đầu tư
14. Ministry of Public Health Bộ Y tế
15. Ministry of Public Security Bộ Công an
16. Ministry of Science & Technology Bộ Khoa học và Công nghệ
17. Ministry of Transport Bộ Giao thông vận tải
18. Government Inspectorate Thanh tra Chính phủ
19. Office of the Government Văn phòng Chính phủ
20. Ethnic Minorities Committe Ủy ban Dân tộc Có khi còn được viết: Committee for Ethnic Minorities
21. State Bank Ngân hàng Nhà nước
22. Ministry of Industry & Trade Bộ Công thương

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

TAG QUESTION (Câu hỏi đuôi)

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

BÀI 1: CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA CÂU HỎI ĐUÔI
- I am..., aren't I ? ( nhưng nếu là : I am not ... thì lại dùng : am I ? )
- Let's ...., shall we ?
- One...,... you/one?
- Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) -------> Will you ?
Vd: Don't take it, will you ? ( mệnh lệnh, dù có not hay không cũng dùng will you )
- Câu đầu là I wish ... -> may I?
- Câu đầu có must:
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
+ Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ:
They must study hard, needn’t they?
+ Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ví dụ:
You mustn’t come late, must you ?
+ Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ:
He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
+ Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Ví dụ:
You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
(còn tiếp...)
Học xong rồi các bạn thử làm các bài tập sau đây nhé:
1. Let's go out tonight, _______?
2. I am too impatient,______?
3. It never work very well,______?
4. Open the door,____?
5. Don't open the door,_____?
6. Everybody realized the danger,______?
7. I wish to study English,_____?
8. You must finish your exam today, _______?
9. He must be late for dinner, ______?
10. I must get home early, _____?
Mỗi câu 1 điểm nhé ^^


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả