Thứ Hai, 1 tháng 6, 2015

65 TÍNH TỪ MÔ TẢ TÍNH CÁCH 1 NGƯỜI

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


- Bad-tempered: Nóng tính
- Boring: Buồn chán.
- Brave: Anh hùng
- Careful: Cẩn thận
- Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
- Cheerful: Vui vẻ
- Crazy: Điên khùng
- Easy going: Dễ gần.
- Exciting: Thú vị
- Friendly: Thân thiện.
- Funny: Vui vẻ.
- Generous: Hào phóng
- Hardworking: Chăm chỉ.
- Impolite: Bất lịch sự.
- Kind: Tốt bụng.
- Lazy: Lười biếng
- Mean: Keo kiệt.
- Out going: Cởi mở.
- Polite: Lịch sự.
- Quiet: Ít nói
- Serious: Nghiêm túc.
- Shy: Nhút nhát
- Smart = intelligent: Thông minh.
- Sociable: Hòa đồng.
- Soft: Dịu dàng
- Strict: Nghiêm khắc
- Stupid: Ngu ngốc
- Talented: Tài năng, có tài.
- Talkative: Nói nhiều.
- Aggressive: Hung hăng, xông xáo
- Ambitious: Có nhiều tham vọng
- Cautious: Thận trọng.
- Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
- Confident: Tự tin
- Creative: Sáng tạo
- Dependable: Đáng tin cậy
- Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt tình
- Extroverted: hướng ngoại
- Introverted: Hướng nội
- imaginative: giàu trí tưởng tượng
- Observant: Tinh ý
- Optimistic: Lạc quan
- pessimistic: Bi quan
- Rational: Có chừng mực, có lý trí
- Reckless: Hấp Tấp
- Sincere: Thành thật
- Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
- Understantding: hiểu biết
- Wise: Thông thái uyên bác.
- Clever: Khéo léo
- Tacful: Lịch thiệp
- Faithful: Chung thủy
- Gentle: Nhẹ nhàng
- Humorous: hài hước
- Honest: trung thực
- Loyal: Trung thành
- Patient: Kiên nhẫn
- Open-minded: Khoáng đạt
- Selfish: Ích kỷ
- Hot-temper: Nóng tính
- Cold: Lạnh lùng
- Mad: điên, khùng
- Aggressive: Xấu bụng
- Unkind: Xấu bụng, không tốt
- Unpleasant: Khó chịu
- Cruel: ĐỘc ác
- Gruff: Thô lỗ cục cằn
- insolent: Láo xược
- Haughty: Kiêu căng
- Boast: Khoe khoang
- Modest: Khiêm tốn
- Keen: Say mê
- Headstrong: Cứng đầu
- Naughty: nghịch ngợm

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Từ vựng về nguyên liệu xây dựng

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. Brick/brik/ : gạch
2. Cement/si'ment/: xi măng
3. Concrete/'kɔηkri:t/ : bê tông
4. Glass/glɑ:s/: thủy tinh
5. Gravel/'grævəl/: sỏi
6. Marble/'mɑ:bl/: đá hoa, cẩm thạch
7. Metal/'metl : kim loại
8. Plastic : nhựa, chất dẻo
9. Sand/sænd/: cát
10. Slate/sleit/: ngói
11. Stone/stoun/: đá
12. Wood/wud/: gỗ
13. Lime /laim/: vôi
14. Paint/peint/: sơn


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

----100 TÍNH TỪ PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH CẦN BIẾT--- (PART 1)

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. different: khác nhau
2. used: được sử dụng
3. important: quan trọng
4. every: mỗi
5. large: lớn
6. available: có sẵn
7. popular: phổ biến
8. able: thể
9. basic: cơ bản
10. known: được biết đến
11. various: khác nhau
12: difficult: khó khăn
13. several: nhiều
14. united: thống nhất
15. historical: lịch sử
16. hot: nóng
17. useful: hữu ích
18. mental: tinh thần
19. scared: sợ hãi
20. additional: thêm
21. emotional: cảm xúc
22. old: cũ
23. political: chính trị
24. similar: tương tự
25. healthy: khỏe mạnh
26. financial: tài chính
27. medical: y tế
28. traditional: truyền thống
29. federal: liên bang
30. entire: toàn bộ
31. strong: mạnh mẽ
32. actual: thực tế
33. significant: đáng kể
34. successful: thành công
35. electrical: điện
36. expensive: đắt
37. pregnant: mang thai
38. intelligent: thông minh
39. interesting: thú vị
40. poor: người nghèo
41. happy: hạnh phúc
42. responsible: chịu trách nhiệm
43. cute: dễ thương
44. helpful: hữu ích
45. recent: gần đây
46. willing: sẵn sàng
47. nice: đẹp
48. wonderful: tuyệt vời
49. impossible: không thể
50. serious: nghiêm trọng
To be continued......

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

How Are You Feeling Today?

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


. Thoughtful /’θɔ:tfl/: trầm tư
· Bored /bɔ:d/: chán
· Happy /’hæpi/: hạnh phúc
· Sad /sæd/: buồn
· Tired /’taɪɘd/: mệt
· Angry /’æŋgri/: tức giận
· Amused /ə’mju:zd/ : vui vẻ
· Malicious /mə’lɪʃəs/: ác độc
· Worried /’wʌrid/: lo lắng
· Arrogant /’ærəgənt/: kiêu ngạo
· Surprised /sə’praɪzd/: ngạc nhiên
· Horrified /’hɒrɪfaɪ/ :sợ hãi
· Confused /kən’fju:zd/: lúng túng
· Enthusiastic /ɪnθju:zi’æstɪk/: nhiệt tình
· Hurt /hɜ:t/": tổn thương
· Frustrated /frʌ’streɪtɪd/ :tuyệt vọng


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

CÁC CỤM TỪ HAY XUẤT HIÊN TRONG BÀI THI TOEIC

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. Sign up: đăng ký
2. Receive a 30% discount: nhận được mức giảm giá 30%
3. Inciement weather: thời tiết khắc nghiệt
4. Until further notice: cho đến khi có thông báo mới
5. Inconvenience: sự bất tiệN
6. Staff meeting: cuộc họp nhân viên
7. Brand new: mới tinh
8. Agenda: chương trình nghị sự
9. Special offer: đợt khuyến mãi/giảm giá đặc biệt
10. Maternity leave: nghỉ hộ sản
11. Monday through Saturday: từ thứ 2 đến thứ 7
12. Gourmet: khách sành ăn
13. Sales exceed $40 million: doanh thu vượt mức 4 triệu đô
14. Be good for: tốt cho
15. Weather lets up: Thời tiết đã đỡ hơn rồi
16. Be in the mood for: đang muốn
17. Reservation: việc đặt chỗ
18. Get a full refund: nhận lại số tiền hoàn trả 100%
19. Specialize in: chuyên về
20. Clearance sale: bán thanh lý
21. May I have your attention, please: xin quý vị chú ý
22. Subscribe: đặt(báo)
23. Check-out counter: quầy tính tiền
24. Warranty: sự bảo hành
25. Home appliances: vật dụng trong nhà

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

IDOMS VỀ MỐI QUAN HỆ

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. hit on someone : tán tỉnh, nói hoặc làm điều gì đó để thể hiện sự thích thú của mình với đối phương.
2. ask someone out : hẹn hò, mời ai đó đi chơi, hẹn hò
3. lead someone on : làm người ta hiểu lầm rằng họ cũng thích mình nhưng ko phải vậy.
4. hit it off with someone : có cảm giác kết nhau ngay từ lúc gặp đầu
5. fall for someone = fall in love : yêu ai đó
6. split up / break up : chia tay
7. drift apart : từ từ tách rời khỏi nhau
8. fall head over heels in love : yêu ai đó rất nhiều
9. make up : làm lành, hòa giải
10. put up with someone / something : chịu đựng ai đó (có thểnày khó chịu, không hợp)
11. cheat on someone (your lover) with someone else : lừa dối, dối gạt tình cảm với người khác
12. make out with someone : hôn ai đó một cách nhiệt tình
13. fall out of love : không còn yêu ai nữa
14. go out with someone: hẹn hò vớiai đó, hoặc có mối quan hệ tình cảm với ai đó
15. settle down : quan hệ nghiêm túc, lâu dài và ổn định
16. confess (someone's love to someone else) : tỏ tình
17. be lovesick : tương tư, hay thất tình, buồn chuyện tình cảm
18. have a crush on someone : thầm thích ai đó
19. be heartbroken: thất tình, đau khổ
20. have chemistry with someone: hợp với nhau


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Những câu nói hàng ngày bằng tiếng Anh

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1, Dead meat: Chết chắc
2, What for?: Để làm gì?
3, Don't bother: Đừng bận tâm
4, Do you mind: Làm phiền
5, Don't be nosy: Đừng nhiều chuyện
6, Take it easy: Từ từ
7, Let me be: Kệ tôi
8, No hard feeling: Không giận chứ
9, Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
10, Poor thing: Thật tội nghiệp
11, One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
12. One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
13, So what?: Vậy thì sao?
14, So so: Thường thôi
15, Too good to be true: Thiệt khó
16, Too bad: Ráng chiụ
17, Well then: Vậy thì
18, Way to go: Khá lắm, được lắm
19, Why not ?: Sao lại không?


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

TÍNH CÁCH 12 CUNG HOÀNG ĐẠO TRONG TIẾNG ANH ^^

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. Capricorn (Ma kết 22/12-19/1)
responsible: có trách nhiệm
persistent: kiên trì
disciplined: có kỉ luật
calm: bình tĩnh
pessimistic: bi quan
conservative: bảo thủ
shy: nhút nhát
2. Aquarius (Bảo Bình 20/1-19/2)
inventive: sáng tạo
clever: thông minh
humanitarian: nhân đạo
friendly: thân thiện
aloof: xa cách, lạnh lùng
unpredictable: khó đoán
rebellious: nổi loạn
3. Pisces (Song ngư 20/2-20-/3)
romantic: lãng mạn
devoted: hy sinh
compassionate: đồng cảm, từ bi
indecisive: hay do dự
escapist: trốn tránh
idealistic: thích lí tưởng hóa
4. Aries (Bạch Dương 21/3-20/4)
generous: hào phóng
enthusiastic: nhiệt tình
efficient: làm việc hiệu quả
quick-tempered: nóng tính
selfish: ích kỉ
arrogant: ngạo mạn
5. Taurus (Kim ngưu 21/4-20/5)
reliable: đáng tin cậy
stable: ổn định
determined : quyết tâm
possessive: có tính sở hữu
greedy: tham lam
materialistic: thực dụng
6. Gemini (Song tử 21/5-21/6)
witty: hóm hỉnh
creative: sáng tạo
eloquent: có tài hùng biện
curious: tò mò
impatient: thiếu kiên nhẫn
restless: không ngơi nghỉ
tense: căng thẳng
7. Cancer (Cự giải 22/6-22/7)
intuitive: bản năng, trực giác
nurturing: ân cần
frugal: giản dị
cautious: cẩn thận
moody: u sầu, ảm đạm
self-pitying: tự thương hại
jealous: ghen tuông
8. Leo (Sư tử 23/7-22/8)
confident: tự tin
independent: độc lập
ambitious: tham vọng
bossy: hống hách
vain: hão huyền
dogmatic: độc đoán
9. Virgo (Xử nữ 23/8-22/9)
analytical: thích phân tích
practical: thực tế
precise: tỉ mỉ
picky: khó tính
inflexible: cứng nhắc
perfectionist: theo chủ nghĩa hoàn hảo
10. Libra (Thiên bình 23/9-22/10)
diplomatic: dân chủ
easygoing: dễ tính. Dễ chịu
sociable: hòa đồng
changeable: hay thay đổi
unreliable: không đáng tin cậy
superficial: hời hợt
11. Scorpio (Thiên yết 23/10-21/11)
passionate: đam mê
resourceful: tháo vát
focused: tập trung
narcissistic: tự mãn
manipulative: tích điều khiển người khác
suspicious: hay nghi ngờ
12. Sagittarius (Nhân mã 22/11-21/12)
optimistic: lạc quan
adventurous: thích phiêu lưu
straightforward: thẳng thắn
careless: bất cẩn
reckless: không ngơi nghỉ
irresponsible: vô trách nhiệm


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

TỪ VỰNG VỀ HỆ MẶT TRỜI CỦA CHÚNG TA

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. Sun /sʌn/ Mặt trời
2. Mercury /’mɜ:kjɘri/ Thủy tinh
3. Venus /’vi:nɘs/ Kim tinh
4. Earth /ɜ:θ/ Trái đất
5. Mars /mɑ:z/ Hỏa tinh
6. Jupiter /’dʒu:pɪtɘr/ Mộc tinh
7. Saturn /’sætɘn/ Thổ tinh
8. Uranus /’jʊɘrɘnɘs/ Thiên vương tinh
9. Neptune /’neptju:n/ Hải Dương Tinh
10. Pluto /’plu:tɘʊ/ Diêm Vương Tinh
11. Asteroid /’æstərɔɪd/ tiểu hành tinh
12. Comet /’kɒmɪt/ sao chổi


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Thứ Năm, 14 tháng 5, 2015

CÁC LOẠI CÂU ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. Đảo ngữ với NO và NOT
No+ N + auxiliary+S+Verb(inf)
Not any+ N+ auxiliary+ S+ verb(inf)
Eg: No money shall I lend you from now on
= Not any money shall I lend you from now on
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,.....
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary+ S+ V
Never in mid-summer does it snow
Hardly ever does he speak in the public
3. Đảo ngữ với ONLY
Only oneonly later
only in this way
only in that way
only then + auxiliary+ S+ V
only after+ Nonly by V_ing/ N
only when+ clauseonly with+ N
only if+ clauseonly in adv of time/ place
Eg: Only one did i meet her
Only after all gest had gone home could we relax
Only when I understand her did I like her
Only by practising E every day can you speak it fluently
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + auxiliary+ S+ N
Under/ in no circumstances
For no searsonIn no way
No longer
For no reason whall you play traunt
The money is not tobe paid under any circumstances
= Under no circumsstances is the money tobe paid
On no condition shall we accept their proposal
5. No sooner.......... than.....Hardly/ Bearly/ Scarely........ When/ before
No sooner had I arrived home than the telephone rang
Hardly had she put up hẻ umbrella before the rain becam down in torrents
6. Đảo ngữ với Not only....... but......also.....
Not only + auxiliary + S + V but.... also.........
.Not only is he good at E but he also draw very wel
lNot only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly
7. Đảo ngữ với SO
So+ adj/ adv + auxiliary + S+V+ that clause
So dark is it that I can't writeSo busy am I that I don't have time to look after myself
So difficult was the exam that few student pass it
So attractive is she that many boys run after her
8. So+ adjective+ be+ N+ clause
So intelligent is that she can answer all questions in the interview
9. Đảo ngữ với until/ till+ clause/ adv of time+ auxiliary+ S+ V
I won't come home till 10 o'clock
=Not until/ till o'clock that I will come home
= It is not until 10 o'clock that I will come
Ididn't know that I had lost my key till I got home
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key
10. Đảo ngữ với No where+ Au+ S+V
No where in the VN is the cenery as beautiful as that in my country
No where do I feel as comfortable as I do at home
No where can you buy the goods as good as those in my country
11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a, Câu đk loại 1: If clause = should+S+V
Should she come late she wil miss the train
should he lend me some money I will buy that houseb,
Câu đk loại 2:If clause= Were S +to V/ Were+S
If I were you I would work harder
=Were I you........
If I knew her I would invite her to the party
= Were I to know her........
c, Câu đk loại 3 : If clause = Had+S+PII
If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam
= Had my parents not encouraged me....

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

[LOOK]

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


◘ look at: nhìn
e.g. He's looking at you.
◘ look for: tìm kiếm
e.g. Can you help me look for my glasses?
◘ look forward to V-ing: mong đợi
e.g. I'm looking forward to hearing from you.
◘ look afer: chăm sóc
e.g. The nurse looks after her patients.
◘ look away: quay đi
e.g. She looked away when the nurse pricked her arm with the needle.
◘ look back: quay lại nhìn, ngoái cổ nhìn lại
e.g. Don't look back when you walk.
◘ look back upon: nhìn lại (quá khứ)
e.g. Don't look back upon the past.
◘ look out! coi chừng, cẩn thận
e.g. Look out! There's a car coming.
◘ look in: nhìn vào / ghé tạt qua
e.g. The boy is looking in the big hole.
e.g. If you want, you can look in my house.
◘ look into: điều tra, nghiên cứu / hướng về phía, hướng ra ...
e.g. The police are looking into the disappearance of two children.
e.g. The window looks into the street.
◘ look on: đứng xem, nhìn
e.g. The witnesses looked on as the muderer was executed.
◘ look over: kiểm tra, xem xét / bỏ qua, tha thứ (lỗi lầm)
e.g. The accountant is looking over accounts.
e.g. You should look over the faults of John.
◘ look through: lờ đi, không thèm nhìn / xem kĩ càng, xem từ đầu - cuối / xem lướt qua
e.g. He looked through his old friend.
e.g You should look a translation through.
e.g. Let's look through a translation.
◘ look round: nhìn quanh / suy nghĩ kĩ càng, có cân nhắc
e.g. The guy is look round the flat.
e.g. Don' make a hurried decision, look round well first.
◘ look to: lưu ý, cẩn thận về / trông cậy vào ai cho việc gì
e.g. She should look to her manners.
e.g I look to you for this.
◘ look up to sb: kính trọng ai đó
e.g. He must look up to his parents.
◘ look upon sb as ... xem ai như là ...
e.g. He looks upon me as his younger brother.
◘ look down on sb: xem thường ai đó
e.g. Never look down on him.


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

TỪ VỰNG VỀ THỜI TIẾT (WEATHER)

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. Talking about the weather (Nói về thời tiết)
- unbroken sunshine : trời quang đãng (chỉ có nắng mà không có mây)
- (be) scorching hot : cực kì nóng, nóng (nắng) cháy da thịt
- soak up the sunshine : tắm nắng
- torrential rain : mưa lớn, nặng hạt
2. Weather conditions (Điều kiện thời tiết)
- weather + deteriorate (verb) : thời tiết trở nên tệ hại (động từ deteriorate rất trang trọng, từ đồng nghĩa kém trang trọng hơn của nó là: get worse)
e.g. The weather is likely to deteriorate later on today.
Thời tiết có khả năng trở nên tệ hại vào cuối ngày hôm nay.
Từ phản nghĩa của deteriorate trong ngữ cảnh này là : improve (dễ chịu hơn)
- thick / dense fog : màn sương mù dầy đặc
e.g. There is thick fog on the motorway.
Có sương mù dầy đặc trên xa lộ.
- patches of fog / mist : khu vực nhỏ có sương mù
- fog / mist + come down : sương mù che phủ (phản nghĩa: fog / mist + lift (sương mù tan đi))
e.g. There are patches of fog on the east coast but these should lift by midday.
Có nhiều khu vực sương mù trên diện hẹp ở bờ Đông nhưng chúng sẽ tan hết lúc giữa trưa.
- a blanket of fog : vùng có sương mù khá dầy đặc (nhóm từ này dùng trong văn chương)
- strong sun (phản nghĩa: weak sun) : nắng gay gắt
e.g. Avoid going on the beach at midday when the sun is strongest.
Tránh đi ra bãi biển lúc giữa trưa, khi nắng gay gắt nhất.
heavy rain (NOT strong rain) : mưa to, nặng hạt
- driving rain : mưa mau tạnh và nặng hạt
e.g. Road conditions are difficult because of the driving rain.
Tình trạng đường xá gặp khó khăn do cơn mưa nặng hạt.
- heavy / fresh / clisp / thick / driving snow : tuyết dầy, đặc cứng
e.g. The snow is lovely and crisp this morning.
Tuyết thiệt dễ thương và dầy cứng sáng nay.
- hard frost (phản nghĩa: light frost) : sương giá đậm
e.g. There will be a hard frost tonight.
Tối nay sẽ có sương giá đậm.
- high / strong / light / biting winds : gió lớn / nhẹ / lạnh lẽo.
the wind + pick up : gió mạnh hơn (phản nghĩa : die down (sức gió hạ))
e.g. The wind was light this morning but it's picking up now and will be very strong by the evening.
Sáng nay gió nhẹ nhưng đang tăng cường độ và sẽ rất mạnh trước chiều tối nay.
- the wind + blow / whistle : gió thổi / vi vu.
e.g. The wind was whistling through the trees.
Nàng gió đang vi vu xuyên qua cây cối.

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

CÁCH DÙNG A FEW & FEW, A LITTLE & LITTLE

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. A FEW & FEW: chỉ dùng cho những danh từ đếm được số nhiều
- A few mang nghĩa khẳng định: có 1 vài, đủ để dùng
E.g: I have a few friends in France (Tôi có 1 vài người bạn ở Pháp => thực sự có và mang nghĩa khẳng định)
- Few (=not many) mang nghĩa phủ định: hầu như không có
E.g: I have few friends in France (Tôi có rất ít bạn ở Pháp => gần như là không có)
2. A LITTLE & LITTLE: chỉ dùng cho những danh từ không đếm được
- A little mang nghĩa khẳng định: có 1 ít, đủ để dùng
E.g: I have a little money, I wanna buy some books (Tôi có 1 ít tiền, tôi muốn mua 1 vài quyển sách=> khẳng định tôi có tiền, có 1 ít tiền)
I can’t buy this electric bicycle. I have little money (Tôi không thể mua chiếc xe đạp điện này. Tôi không có đủ tiền => Có rất ít, không thể sánh với giá trị của chiếc xe được
- Little Biểu tượng cảm xúc smile not much) mang nghĩa phủ định: hầu như không có
*Note:
- Nếu danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở dưới chỉ cần dùng (a) little, (a) few như đại từ là đủ
E.g: Are you ready in money? Yes, a little
(Bạn có sẫn tiền không? Vâng, tôi có 1 ít
- Trong các bài tập Tiếng Anh, nếu gặp:
+ only, quite thì chọn a few, a little
• quite a few+ danh từ đếm được = quite a lot of +danh từ = quite a bit+ danh từ không đếm được: khá nhiều
• only a few = only a little :có rất it (nhấn mạnh)
E.g: There are only a few houses
(Chỉ có vài ngôi nhà thôi)
+ very, so, too thì chọn little, few
E.g: My boyfriend has very few friends
(Bạn trai tôi có rất ít bạn)


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Từ vựng về giống ĐỰC – CÁI

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


abbot (ông tu viện trưởng) abbess (bà tu viện trưởng)
actor (nam diễn viên) actress (nữ diễn viên)
author (nam tác giả) authoress (nữ tác giả)
brother (anh, em trai) sister (chị, em gái)
buck (con hươu đực) roe (con hươu cái)
cock (con gà trống) hen (con gà mái)
cock-pheasant (chim trĩ trống) hen-pheasant (chim trĩ mái)
director (nam giám đốc) directress (nữ giám đốc)
drake (con vịt đực) duck (con vịt cái)
drone (con ong đực) bee (con ong cái)
emperor (hoàng đế) empress (hoàng hậu)
friar (thầy dòng) nun (xơ, dì phước)
gentleman (quý ông) lady (quý bà)
gentleman-teacher (quý thầy giáo) lady-teacher (quý cô giáo)
god (chúa, thần) goddess (nữ chúa, nữ thần)
groom (chú rể) bride (cô dâu)
he-goat (con dê đực) she-goat (con dê cái)
hero (vị nam anh hùng) heroine (vị nữ anh hùng)
horse (con ngựa đực) mare (con ngựa cái)
hunter (nam thợ săn) huntress (nữ thợ săn)
king (vua) queen (hoàng hậu)
lad (chàng trai) lass (cô gái)
lion (con sư tử đực) lioness (con sư tử cái)
master (ông thầy giáo) mistress (bà cô giáo)
Mr. (ông) Mrs. (bà)
murderer (nam sát nhân) murderess (nữ sát nhân)
negro (người nam da đen) negress (người nữ da đen)
ox (con bò đực) cow (con bò cái)
ox-elephant (con voi đực) cow elephant (con voi cái)
ox-sparrow (chim sẻ trống) cow-sparrow (chim sẻ mái)
ram (con cừu đực) ewe (con cừu cái)
Sir (ông) Madam (bà)
stag (con nai đực) hind (con nai cái)
iger (con cọp đực) tigress (con cọp cái)
traitor (người đàn ông phản bội) traitoress (người đàn bà phản bội)
uncle (chú, bác) aunt (cô, dì)
widower (người nam góa vợ) widow (người nữ góa chồng)
wizard (ông phù thủy) witch (bà phù thủy)

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Một số từ ghép

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


heart-rending.....tan nát cõi lòng
hard- working......làm việc chăm chỉ, tích cực, chu đáo
easy- understand.....dễ hiểu
home- keeping........giữ nhà
good -looking.....trông đẹp mắt
hand-made.....làm thủ công
horse-drawn.......kéo bằng ngựa
newly-born......sơ sinh
well-lit...... sáng tỏ
White-washes....quét voi trắng
clean-shaven....mày râu nhẵn nhụi
clear-sighted....sáng suốt
dark-eyed.....có mắt huyền
short-haired....có tóc ngắn
ash-colored .....có màu tro
lion-hearted....dũng cảm
thin-lipped......có môi mỏng
long-sighted (or far sighted)......viễn thị hay nhìn xa trông rộng


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

How are you today?

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


I’m lost.... Tôi bị làm cho hồ đồ rồi .
I’m not feeling well..... Tôi cảm thấy không được khỏe .
I’m not myself today....... Hôm nay tôi bị làm sao ấy.
I’m not really sure...... Tôi thực sự không chắc lắm .
I’m on a diet...... Tôi đang ăn kiêng.
I’m on my way. ....Tôi đi bây giờ đây .
I’m pressed for time. ....Tôi đang vội .
I’m sorry I’m late..... Xin lỗi , tôi đến muộn .
I’m sorry to hear that. ....Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe được tin đó
I’m under a lot of pressure. ....Tôi chịu áp lực rất lớn.
I’m working on it........ Tôi đang cố gắng đây!
I’ve changed my mind..... Tôi đã thay đ ổi ý định rồi.
I’ve got a headache...... Tôi đau đầu quá!
I’ve got my hands full..... Tôi đang dở tay.
I’ve got news for you...... Tôi có tin tức tốt lành nói cho anh đây.
I’ve got no idea..... Tôi k hông biết.
I’ve had enough...... Tôi ăn no rồi.
If I were in your shoes..... Nếu tôi đứng vào vị trí của anh./ Nếu như tôi đứng trên lập trường của anh.

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả


CÁCH SỬ DỤNG USE / USED TO / BE USED TO/ GET USED TO

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1/ USE: + NOUN : Sử dụng vật gì, cái gì. 
( Used + noun: Đã sử dụng cái gì)
Ex: She often uses beautiful words.
2/ Used to + VERB: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- Used to luôn luôn ở dạng như vậy, không thay đổi theo số, theo ngôi của chủ ngữ.
- Không được thay thế nó bằng use to.
- Dạng câu hỏi của Used to: Did(n’t) + subject + use to
Ex: Did he use to work in the office very late at night? (Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?)
- Dạng phủ định của Used to: Subject + didn’t + use to
Ex: We didn’t use to get up early when we were children. (Chúng tôi không từng dậy sớm khi còn là những đứa trẻ.)
Ex: When David was young, he used to swim once a day
-Có thể dùng would thay thế cho used to mà ý nghĩa và ngữ pháp không đổi.
When David was young, he would swim once a day.
3. BE USED TO: Đã quen với
• Be used to + Cụm danh từ hoặc V_ing
(Thể phủ định và nghi vấn sử dụng tobe làm trợ động từ).
- You are used to do something (nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạ
n nữa).
- I am used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.)
4. GET USED TO: Dần quen với
• Get used to + cụm danh từ hoặc V_ing
(Thể phủ định và nghi vấn phải sử dụng trợ động từ do/does)
- You are used to something (nghĩa là bạn đang trở nên quen với việc đó. Đây là một quá trình của việc dần trở nên quen với việc gì đó)
- I got used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng.)


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả