Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
1. Ai (không dùng để hỏi mà để nói trống không): Those who
Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất.
Those who expect the worst are less likely to be disappointed.
Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất.
Those who expect the worst are less likely to be disappointed.
2. Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only
– Giá mà tôi giàu có.
If only I were rich.
– Giá mà tôi biết tên anh ấy.
If only I knew his name.
3. Phải chi (dùng để diễn tả ước muốn): That
– Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.
That I could see him again.
4. Nếu không thì: If not
– Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.
I will go if you are going, if not, I’d rather stay at home.
5. Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
– Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.
Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room.
6. Coi, xem: If, Whether (dùng trong câu nói gián tiếp)
7. Dẫu có … hay không: whether or not
– Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ.
He will be happy whether or not she loves him.
8. Có nên: whether
– Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.
I am not sure whether to resign or stay on.
9. Hóa ra: as it turned out; turn out to be sth/sb; turn out that
– Hóa ra tôi không cần đến ô.
I didn’t need my umbrella as it turned out.
– Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.
It turned out that she was my older brother’s girlfriend.
10. Chứ không phải: But
– Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.
You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one.
11. Không ai mà không: no man but
– Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả.
There is no man but feels pity for that beggar.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét