Thứ Hai, 6 tháng 4, 2015

Phân biệt giữa Get và Take

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

Chúng ta thường nhầm lẫn cách dùng một số trường hợp với get và take, hãy cùng tìm hiểu xem điểm giống và khác nhau giữa chúng nhé
Take cùng nghĩa với get:
Có 4 thí dụ trong đó get cùng nghĩa với take.
A, Thứ nhất là take sick (take sick thường dùng ở miền Nam Hoa Kỳ, ít dùng) và get sick là hai thí dụ trong đó get và take cùng một nghĩa là nhuốm bịnh.
– He took sick/ill (became ill)=He got sick/ill.
– I hope I don’t take ill before final exams=I hope I don’t get sick before final exams=Tôi hy vọng không bị bịnh trước khi thi cuối khóa.
Còn các trường hợp sau đây take giống hay gần giống nghĩa với get:
-She tried two dresses and took both=Bà ấy thử hai cái áo dài và mua cả hai. (took=got=bought)
-Where did you get that pretty dress?=Bạn mua cái áo dài đẹp ấy ở đâu vậy? (get=buy)
– (Dọa trẻ con) The goblins will get you if you don’t watch out=Yêu tinh sẽ bắt em nếu em không coi chừng. (Get trong câu này có thể thay bằng take, grab, capture).
-The child took the flu=the child got the flu=đứa bé bị cúm (take và get có nghĩa là nhiễm bịnh).
* Trong câu: I took your silence to mean that you agreed, “took” có nghĩa là “understood” hay “interpreted” (tôi thấy bạn yên lặng nên tôi cho rằng bạn đã đồng ý. Trong câu I didn’t get the joke, “get” có nghĩa là “understand”. Tôi không hiểu ý nghĩa của câu khôi hài.
get-va-take
B. Get nghĩa khác với take
– Trả thù, trừng phạt: I’ll get you for this, you bastard (Tên khốn kiếp, ta sẽ trừng phạt mi về chuyện này.
– Nhận được (receive, obtain): I got a letter from my sister this morning=Sáng nay tôi nhận được một lá thư của chị tôi. Who did you hear it from?—I got it from my brother=Ai cho bạn biết tin ấy?–Anh tôi cho tôi biết.
– Nhìn rõ (see better): Come to the window to get a better look at the parade=Hãy lại gần của sổ để thấy cuộc diễn hành rõ hơn.
– Kiếm được (việc làm) (get a job): She’s just got a job at a law firm=Cô ta vừa kiếm được việc làm ở một tổ hợp luật sư.
– Gọi (go and fetch): Get a doctor!=Hãy đi gọi bác sĩ ngay!
– Đón (pick up): I have to get my mother from the station=Tôi phải đi đón má tôi ở trạm xe lửa.
– Trở nên, cảm thấy: Get hungry, get bored (thấy đói, thấy chán, become): As you get older, your memory gets worse=Càng già thì trí nhớ càng kém. My feet are getting cold=Chân tôi đang lạnh.
– Nhờ ai (cause someone to do something for you): He got his sister to help him with his homework=Anh ta nhờ chị anh giúp anh làm bài tập.
– Đến bằng phương tiện nào (arrive at): How did you get here?=Bạn đến đây bằng phương tiện nào? Call me when you get to Washington=Hãy gọi cho tôi khi bạn tới Washington.
Some idioms with get:
– Get up on the wrong side of the bed=Sáng dậy tính tình bẳn gắt, cáu kỉnh.
– Will you get your papers off my desk?=Bạn làm ơn dẹp các giấy tờ bài vở của bạn khỏi bàn làm việc của tôi.
– She’s getting married soon=Cô ta sắp lấy chồng
– Go get dressed=Mặc quần áo vào.
– He got caught by the police driving at 80 miles per hour=Anh ta bị cảnh sát bắt khi lái xe 80 dặm một giờ.
– We’d better get moving before it gets dark=Chúng ta nên về trước khi trời tối.
C. Take (hành động có tính cách tích cực hơn get): nghĩa khác với get
– Take an enemy fortress=Chiếm pháo đài địch (capture)
– Your actions took me by surprise=Hành động của bạn làm tôi ngỡ ngàng.
– The doctor told his patient to take a deep breath=Bác sĩ bảo bịnh nhân hít mạnh và sâu (inhale).
– We took extra time to do the job properly=Chúng tôi bỏ thêm thì giờ để lo làm công việc cho hoàn hảo. (used more time)
– Instead of driving, you can take the train from Washington to New York. (use the train, go by train)=Thay vì lái xe hơi, anh có thể dùng xe lửa từ Washington đến New York.
– I’ll take your word for it (accept or believe)=Tôi tin lời anh nói.
– She took a dislike to his intrusions (experienced a dislike)=Cô ta cảm thấy không ưa anh ta vì anh tọc mạch vào đời tư của cô.
– You’ve really been taken (cheated)=Bạn bị lừa rồi.
– Don’t forget to take your umbrella (bring along)=Ðừng quên mang theo ô (dù).
– The nurse took the patient’s temperature (đo nhiệt độ).
– I’ve had about all I can take from them=Tôi chịu đựng họ hết nổi rồi (put up with, tolerate).
Some idioms with take:
– It takes two to tango (xem Huyền Trang, Từ và Thành Ngữ bài #100)
– Take five=hãy nghỉ 5 phút.
– Take it or leave it=bằng lòng nhận hay không tùy bạn.
– Take for granted=coi như đúng, coi như dĩ nhiên.
– Take stock=kiểm kê, đánh giá tình huống.
– Take the bench=quan toà nhậm chức.
– Take someone to the cleaners=(1) lừa ai vét sạch tiền, (2) thắng đối thủ.
– Take a leaf out of someone’s book=bắt chước ai.
– Take the words out of one’s mouth=nói trước ý người khác định nói.
– Take something with a pinch of salt=nghe một câu chuyện nhưng dè dặt bán tín bán nghi.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét