• Ngoài liên từ “if” ra, câu điều kiện còn được bắt đầu bằng các liên từ khác như:
- when (tương tự như "if")
eg:
When you heat water to 100 degrees Celsius, it boils.
- even if; even though (dù là)
eg:
Even if I have to walk all the way , I'll get there.
- Only if (chỉ với điều kiện là)
eg:
Only if you like classical music is it worth coming tonight.
- suppose, supposing that (giả sử như)
eg:
Suppose/supposing you won the lottery, what would you do?
- on the condition that (với điều kiện là)
eg:
I will go there on the condition that he guides me.
- as long as, so long as, provided that (miễn là)
eg:
As long as you return the book by Saturday, I will lend it to you with pleasure.
- in case (trong trường hợp)
eg:
I'll buy a sandwich in case I get hungry. (= I'll buy a sandwich because I may get hungry later.)
• Liên từ có nghĩa phủ định:
- unless (trừ khi)
eg:
He won’t come unless you call him. (= He won’t come if you don’t call him.)
- but for (nếu không)
eg:
But for the storm, he would have arrived much earlier.
( sưu tầm )
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; kinh nghiem luyen thi ielts; bi quyet luyen thi ielts
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét