Thứ Hai, 16 tháng 6, 2014

LIÊN TỪ TRONG CÂU ĐIỀU KIỆN

• Ngoài liên từ “if” ra, câu điều kiện còn được bắt đầu bằng các liên từ khác như:

- when (tương tự như "if")

eg:
When you heat water to 100 degrees Celsius, it boils.

- even if; even though (dù là)

eg:
Even if I have to walk all the way , I'll get there.

- Only if (chỉ với điều kiện là)

eg:
Only if you like classical music is it worth coming tonight.

- suppose, supposing that (giả sử như)

eg:
Suppose/supposing you won the lottery, what would you do?

- on the condition that (với điều kiện là)

eg:
I will go there on the condition that he guides me.

- as long as, so long as, provided that (miễn là)

eg:
As long as you return the book by Saturday, I will lend it to you with pleasure.

- in case (trong trường hợp)

eg:
I'll buy a sandwich in case I get hungry. (= I'll buy a sandwich because I may get hungry later.)

• Liên từ có nghĩa phủ định:

- unless (trừ khi)

eg:
He won’t come unless you call him. (= He won’t come if you don’t call him.)

- but for (nếu không)

eg:
But for the storm, he would have arrived much earlier.
( sưu tầm )


Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; kinh nghiem luyen thi ielts; bi quyet luyen thi ielts

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét