Thứ Năm, 19 tháng 3, 2015

100 CÂU TỤC NGỮ TRONG TIẾNG ANH (PHẦN 1)

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

1. Có qua có lại mới toại lòng nhau: You scratch my back and I’ll scratch yours
2. Có mới nới cũ: New one in, old one out
3. Mất bò mới lo làm chuồng: It’ too late to lock the stable when the horse is stolen
4. Gừng càng già càng cay: With age comes wisdom
5. Không có gì quý hơn độc lập tự do: Nothing is more precious than independence and freedom
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Handsome is as handsome does
7. Múa rìu qua mắt thợ: Never offer to teach fish to swim
8. Chưa học bò chớ lo học chạy: To try to run before the one can walk
9. Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ: Nobody has ever shed tears without seeing a coffin
10. Tiền nào của nấy: You get what you pay for
11. Khỏe như trâu: As strong as a horse
12. Đường nào cũng về La Mã: All roads lead to Rome
13. Hữu xạ tự nhiên hương: Good wine needs no bush
14. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn: Diamond cuts diamond
15. Thương cho roi cho vọt: Spare the rod and spoil the child
16. Nói một đường làm một nẻo: Speak one way and act another
17. Đừng đánh giá con người qua bề ngoài: Don’t judge a book by its cover
18. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật: It’s no use beating around the bush
19. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên: Man proposes God deposes
20. Xa mặt cách lòng: Out of sight out of mind
21. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn: East or West home is best
22. Chín người mười ý: So many men, so many minds
23. Không ai hoàn hảo cả: Every man has his mistakes
24. Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng: Love me love my dog
25. Cái gì đến cũng đến: What will be will be
26. Sông có khúc người có lúc: Every day is not Sunday
27. Nhập gia tùy tục: When in Rome do as the Romans do
28. Cười người hôm trước hôm sau người cười: He laughs best who laughs last
29. Chậm mà chắc: Slow but sure
30. Cái nết đánh chết cái đẹp: Beauty is only skin deep
31. Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào: Jack of all trades and master of none
32. Nồi nào úp vung nấy: Every Jack has his Jill
33. Hoạn nạn mới biết bạn hiền: A friend in need is a friend indeed
34. Ác giả ác báo: Curses come home to roost
35. Tay làm hàm nhai: No pains no gains
36. Tham thì thâm: Grasp all lose all
37. Nói thì dễ làm thì khó: Easier said than done
38. Dễ được thì cũng dễ mất: Easy come easy go
39. Phi thương bất phú: Nothing venture nothing gains
40. Mỗi thời mỗi cách: Other times other ways
41. Còn nước còn tát: While there’s life, there’s hope
42. Thùng rỗng kêu to: The empty vessel makes greatest sound
43. Có tật giật mình: He who excuses himself, accuses himself
44. Yêu nên tốt, ghét nên xấu: Beauty is in the eye of the beholder
45. Một giọt máu đào hơn ao nước lã: Blood is thicker than water
46. Cẩn tắc vô ưu: Good watch prevents misfortune
47. Ý tưởng lớn gặp nhau: Great minds think alike
48. Điếc không sợ sung: He that knows nothing doubts nothing
49. No bụng đói con mắt: His eyes are bigger than his belly
50. Vạn sự khởi đầu nan: It’s the first step that counts


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét