Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS
Có thể bạn chưa biết?
1. BLACK
1.1. In black and white = rõ ràng như giấy trắng mực đen, trắng đen rõ ràng.
Ví dụ:
I couldn’t believe it, but there it was in black and white, as clear as
it could be. The letter said that I had won a trip to Europe.
(Tôi không thể tin được,nhưng rõ ràng trên giấy trắng mực đen,bức thư đó nói rằng tôi đã trúng một chuyến đi du lịch Châu Âu).
I couldn’t believe it, but there it was in black and white, as clear as
it could be. The letter said that I had won a trip to Europe.
(Tôi không thể tin được,nhưng rõ ràng trên giấy trắng mực đen,bức thư đó nói rằng tôi đã trúng một chuyến đi du lịch Châu Âu).
1.2. Black sheep (of the family) = người lạc loài.
Ví dụ:
The man is the black sheep in his family and is the only member who has not had a successful career and life.
(Anh ta là người lạc loài trong gia đình và là người duy nhất không thành đạt cả trong sự nghiệp lẫn cuộc sống).
The man is the black sheep in his family and is the only member who has not had a successful career and life.
(Anh ta là người lạc loài trong gia đình và là người duy nhất không thành đạt cả trong sự nghiệp lẫn cuộc sống).
1.3. In the black = ăn nên làm ra, dư giả.
Ví dụ:
The company has been in the black since they began to adopt many new ideas to cut costs.
(Công ty đó ăn nên làm ra từ khi bắt đằu thực hiện nhiều ý tưởng mới nhằm cắt giảm chi phí).
The company has been in the black since they began to adopt many new ideas to cut costs.
(Công ty đó ăn nên làm ra từ khi bắt đằu thực hiện nhiều ý tưởng mới nhằm cắt giảm chi phí).
1.4. The black market = chợ đen
Ví dụ:
You can go to the bank to change dollars. But if you change money on the black market, you often get more money for each dollar.
(Bạn có thể đến ngân hàng để đổi tiền nhưng nếu bạn đổi ở chợ đen thì sẽ được giá hơn).
You can go to the bank to change dollars. But if you change money on the black market, you often get more money for each dollar.
(Bạn có thể đến ngân hàng để đổi tiền nhưng nếu bạn đổi ở chợ đen thì sẽ được giá hơn).
2. BLUE
2.1.To appear/happen out of the blue = bất ngờ,ngoài ý muốn.
Ví dụ:
I was driving home when out of the blue a deer jumped out in front of my car. I braked just in time to avoid it. We were both very lucky not to be hurt.
(Tôi đang lái xe trên đường về nhà thì có một chú nai rừng bất ngờ nhảy ra trước mũi xe. Tôi đã phanh kịp thời để tránh. Rất may là cả hai đều không bị thương).
I was driving home when out of the blue a deer jumped out in front of my car. I braked just in time to avoid it. We were both very lucky not to be hurt.
(Tôi đang lái xe trên đường về nhà thì có một chú nai rừng bất ngờ nhảy ra trước mũi xe. Tôi đã phanh kịp thời để tránh. Rất may là cả hai đều không bị thương).
2.2 Black and blue = thâm tím
Ví dụ:
After the fight the boy was all black and blue.
(Sau trận đánh nhau thằng bé bị thâm tím khắp mình mẩy).
After the fight the boy was all black and blue.
(Sau trận đánh nhau thằng bé bị thâm tím khắp mình mẩy).
2.3 A bolt from the blue = sét đánh ngang tai
Ví dụ:
It came like a bolt from the blue that they are getting divorced.
(Tin họ ly hôn như sét đánh ngang tai).
It came like a bolt from the blue that they are getting divorced.
(Tin họ ly hôn như sét đánh ngang tai).
2.4.To look / feel blue = cảm thấy buồn bã, chán nản,cô đơn.
Ví dụ:
I was alone on my birthday and feeling blue. Then Tom called and invited me out, and I felt better.
(Tôi thấy cô đơn và buồn bã trong ngày sinh nhật của mình. Nhưng rồi Tom đã gọi điện và rủ tôi ra ngoài và điều đó khiến tôi thấy thoải mái hơn).
I was alone on my birthday and feeling blue. Then Tom called and invited me out, and I felt better.
(Tôi thấy cô đơn và buồn bã trong ngày sinh nhật của mình. Nhưng rồi Tom đã gọi điện và rủ tôi ra ngoài và điều đó khiến tôi thấy thoải mái hơn).
2.5.Once in a blue moon = hiếm khi, cực kì hãn hữu hoặc không bao giờ xảy ra.
Ví dụ:
My brother only rings home once in a blue moon. I wish he would ring our parents more often.
(Anh trai tôi rất hiếm khi gọi điện thoại về nhà. Tôi mong anh ấy sẽ gọi về hỏi thăm bố mẹ thường xuyên hơn).
My brother only rings home once in a blue moon. I wish he would ring our parents more often.
(Anh trai tôi rất hiếm khi gọi điện thoại về nhà. Tôi mong anh ấy sẽ gọi về hỏi thăm bố mẹ thường xuyên hơn).
3. BROWN
To be browned off = chán ngấy, tức giận.
Ví dụ:
I’m browned off with this place. There is nothing to do here.
(Tôi chán ngấy nơi này. Ở đây chẳng có việc gì để làm cả!)
I’m browned off with this place. There is nothing to do here.
(Tôi chán ngấy nơi này. Ở đây chẳng có việc gì để làm cả!)
4. COLOUR
4.1 .To see someone in his true colours = hiểu rõ bản chất của ai đó
Ví dụ:
He pretends to be generous but I realized because I saw him in his true colour.
(Hắn ta giả vờ hào phóng nhưng đã bị tôi nhìn ra vì tôi hiểu rõ bản chất của hắn).
He pretends to be generous but I realized because I saw him in his true colour.
(Hắn ta giả vờ hào phóng nhưng đã bị tôi nhìn ra vì tôi hiểu rõ bản chất của hắn).
4.2 To show oneself in one’s true colours = bộc lộ bản chất.
Ví dụ:
When he lost his temper at the party, he showed himself in his true colours.
(Trong cơn giận dữ tại bữa tiệc, anh ta đã bộc lộ bản chất của mình).
When he lost his temper at the party, he showed himself in his true colours.
(Trong cơn giận dữ tại bữa tiệc, anh ta đã bộc lộ bản chất của mình).
5. GREEN
5.1.Grass is always greener on the other side = đứng núi này trông núi nọ.
Ví dụ:
He realized that the grass is always greener on the other side when he saw that his new job wasn’t perfect as he thought.
(Anh ta nhận ra mình là kẻ đứng núi này trông núi nọ khi thấy công việc mới không hoàn hảo như mình nghĩ).
He realized that the grass is always greener on the other side when he saw that his new job wasn’t perfect as he thought.
(Anh ta nhận ra mình là kẻ đứng núi này trông núi nọ khi thấy công việc mới không hoàn hảo như mình nghĩ).
5.2 Green belt = vành đai xanh
Ví dụ:
Hanoi should has a policy to protect the green belt around the city.
(Hà Nội nên có chính sách bảo vệ vành đai xanh xung quanh thành phố).
Hanoi should has a policy to protect the green belt around the city.
(Hà Nội nên có chính sách bảo vệ vành đai xanh xung quanh thành phố).
5.3 Green thumb = chỉ người có khiếu trồng trọt hay còn gọi là “mát tay”.
Ví dụ:
My mother has a green thumb, her vegetable garden is usually the greenest in the area.
(Mẹ tôi rất mát tay, vườn rau bà trồng luôn xanh tươi nhất vùng).
My mother has a green thumb, her vegetable garden is usually the greenest in the area.
(Mẹ tôi rất mát tay, vườn rau bà trồng luôn xanh tươi nhất vùng).
5.4.The green light = được phép hành động, được bật đèn xanh.
Ví dụ:
The bank has given us the money.Now we have the green light to start the project.
(Ngân hàng đã giao tiền cho chúng tôi,bây giờ chúng tôi được phép bắt đầu dự án).
The bank has given us the money.Now we have the green light to start the project.
(Ngân hàng đã giao tiền cho chúng tôi,bây giờ chúng tôi được phép bắt đầu dự án).
6. GOLDEN
6.1 A golden opportunity = cơ hội ngàn vàng
Ví dụ:
This is a golden opportunity to make a business with that big company.
(Đây là cơ hội ngàn vàng để hợp tác kinh doanh với một công ty lớn như vậy).
This is a golden opportunity to make a business with that big company.
(Đây là cơ hội ngàn vàng để hợp tác kinh doanh với một công ty lớn như vậy).
6.2 A golden handshake = Điều khoản “cái bắt tay vàng”
“Golden handshake” là một điều khoản trong hợp đồng lao động đối với các nhân sự quản trị cao cấp, điều khoản này đảm bảo cho nhà quản trị một khoản bù đắp gián đoạn đủ lớn trong trường hợp bị sa thải, nghỉ việc do tái cấu trúc doanh nghiệp hoặc bị về hưu.
Ví dụ:
The company chairman received a huge golden handshake on retiring.
(Vị chủ tịch công ty đã nhận một khoản tiền kếch xù trong khoản “cái bắt tay vàng” khi về hưu).
The company chairman received a huge golden handshake on retiring.
(Vị chủ tịch công ty đã nhận một khoản tiền kếch xù trong khoản “cái bắt tay vàng” khi về hưu).
6.3 A golden boy = Chàng trai vàng (thường dùng trong lĩnh vực thể thao)
Ví dụ:
“David Beckham is the golden boy of English soccer”
(David Beckham là chàng trai vàng của bóng đá Anh).
“David Beckham is the golden boy of English soccer”
(David Beckham là chàng trai vàng của bóng đá Anh).
7. RED
7.1 To be shown the red card = bị sa thải
Ví dụ:
The accountant was shown the red card for hiding money of the company.
(Nhân viên kế toán đã bị sa thải vì lấy trộm tiền của công ty).
The accountant was shown the red card for hiding money of the company.
(Nhân viên kế toán đã bị sa thải vì lấy trộm tiền của công ty).
7.2 To be in the red =Nợ nần
Ví dụ:
I never have enough money to pay my bills every month. I’m always in the red.
(Tôi chẳng bao giờ có đủ tiền để trả tiền hóa đơn hàng tháng.Tôi luôn trong tình trạng nợ nần).
I never have enough money to pay my bills every month. I’m always in the red.
(Tôi chẳng bao giờ có đủ tiền để trả tiền hóa đơn hàng tháng.Tôi luôn trong tình trạng nợ nần).
7.3 To catch someone red-handed = bắt quả tang
Ví dụ:
The manager caught the new employee red-handed taking money out of the box.
(Người quản lý bắt quả tang nhân viên mới đang lấy tiền từ trong két).
The manager caught the new employee red-handed taking money out of the box.
(Người quản lý bắt quả tang nhân viên mới đang lấy tiền từ trong két).
7.4 To see red = Nổi giận
Ví dụ:
John saw red when he saw his girlfriend laughing with another guy.
(John nổi giận khi thấy bạn gái mình cười đùa với một anh chàng khác).
John saw red when he saw his girlfriend laughing with another guy.
(John nổi giận khi thấy bạn gái mình cười đùa với một anh chàng khác).
7.5 Red tape = Nạn quan liêu, thói quan liêu
Ví dụ:
Every time you want to get a new passport, you have to go through a lot of red tape. It’s not easy and it takes a lot of time.
(Mỗi khi bạn muốn làm hộ chiếu mới bạn đều phải trải qua nhiều lề thói của tệ quan liêu. Điều đó không hề đơn giản và phải tốn không ít thời gian).
Ví dụ:
Every time you want to get a new passport, you have to go through a lot of red tape. It’s not easy and it takes a lot of time.
(Mỗi khi bạn muốn làm hộ chiếu mới bạn đều phải trải qua nhiều lề thói của tệ quan liêu. Điều đó không hề đơn giản và phải tốn không ít thời gian).
7.6 To see the red light = linh cảm thấy sự nguy hiểm
Ví dụ:
When the doctor warned his patient that further drinking would damage his liver, the man saw the red light and quit.
(Chỉ khi được bác sĩ cảnh báo về tác hại của rượu đối với gan thì người đàn ông ấy mới nhận thấy sự nguy hiểm và từ bỏ nó).
When the doctor warned his patient that further drinking would damage his liver, the man saw the red light and quit.
(Chỉ khi được bác sĩ cảnh báo về tác hại của rượu đối với gan thì người đàn ông ấy mới nhận thấy sự nguy hiểm và từ bỏ nó).
7.7 Roll out the red carpet = đón tiếp long trọng, đón tiếp trọng thể.
Ví dụ:
When Nelson Mandela visited Washington, they rolled out the red carpet and gave him a great welcome.
(Người ta đã đón tiếp trọng thể và chào mừng nồng nhiệt khi tổng thống Nelson Mandela tới thăm Washington).
When Nelson Mandela visited Washington, they rolled out the red carpet and gave him a great welcome.
(Người ta đã đón tiếp trọng thể và chào mừng nồng nhiệt khi tổng thống Nelson Mandela tới thăm Washington).
8. SILVER
The silver screen = màn bạc
Ví dụ;
Valentino was one of the earliest stars of the silver screen. (Valentino là ngôi sao màn bạc đầu tiên).
Valentino was one of the earliest stars of the silver screen. (Valentino là ngôi sao màn bạc đầu tiên).
9. WHITE
9.1 To be as white as a sheet. = xanh như tàu lá
Ví dụ
After having serious sick she is as white as a sheet.
(Sau trận ốm cô ấy trông xanh như tàu lá).
After having serious sick she is as white as a sheet.
(Sau trận ốm cô ấy trông xanh như tàu lá).
9.2 White-livered = Nhát gan.
Ví dụ;
He is the most white-livered guy in the world. (Anh ta là gã nhát gan nhất thế giới).
Tags: luyen thi ielts; hoc ielts; de thi ielts; phương pháp học tiếng anh hiệu quả
He is the most white-livered guy in the world. (Anh ta là gã nhát gan nhất thế giới).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét