Thứ Năm, 26 tháng 3, 2015

Ngữ pháp tiếng Anh: Thì quá khứ hoàn thành

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

THÌ QUÁ KH HOÀN THÀNH (Past Perfect Tense)
————————————————————
S + Had + Verb in Past participle + …
————————————————————
Đnh nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để nói về một hành động đã kết thúc trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: He didn’t come because he had caught the flu.
Cách dùng:
Hành đng xy ra trước 1 hành đng khác
I had eaten lunch before they arrived.
Susan had already finished the project when he asked for help.
Hành đng xy ra trong 1 khong thi gian trong quá kh, trước 1 mc thi gian khác
I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
Hành đng xy ra như là điu kin tiên quyết cho hành đng khác
I had prepared for the exams and was ready to do well.
Tom had lost twenty pounds and could begin anew.
Trong câu điu kin loi 3 đ din t điu kin không có thc
If I had known that, I would have acted differently.
She would have come to the party if she had been invited.
Dùng vi wish đ din t ước mun trong quá kh
I wish you had told me.
She wishes she had known about his problems.
Các t thường đi kèm:
already, just, before, when
Cu trúc
Khng đnh
Chủ ngữ + had + past participle
I, You, He, She, We, They had finished before I arrived.
Ph đnh
Chủ ngữ  + had + not (hadn’t) + past participle
I, You, He, She, We, They hadn’t eaten before he finished the job.
Nghi vn
Từ để hỏi + had + Chủ ngữ + past participle
What -> had he, she, you, we, they thought before I asked the question?

Thi quá kh hoàn thành được dùng đ din đt:
(1) mt hành đng xy ra trước mt hành đng khác trong quá kh, trong câu thường có có 2 hành đng:
Join had gone to the store before he went home.
(Hành động 1)                                (hành động 2)
Jack told us yesterday that he had visited England in 1970
(Hành động 1)                           (hành động 2)
——————————————————-
Past Perfect –> Simple Past –> Now
——————————————————-
Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after,before và when.
S + Simple past + after + subject + past perfect
(Join had went home after he had gone to the store)
(After Join had gone to the store, he went home)
S + Past perfect + before + subject + past simple
(Join had gone to the store before he went home)
(Before Join went home, he had gone to the store)
Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.
The police came when the robber had gone away.
(2) Mt trng thái đã tn ti mt thi gian trong quá kh nhưng đã chm dt trước hin ti. Trường hp này tương t trường hp (3) đi vi hin ti hoàn thành nhưng trong trường hp này không có liên h gì vi hin ti.
John had lived in New York for ten years before he moved to VN.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét